Danh sách họ Chó Danh_sách_loài_họ_Chó

Phân loại sau đây dựa trên phân loại của Mammal Species of the World (2005), cùng với các đề xuất bổ sung được chấp nhận rộng rãi kể từ khi sử dụng phân tích phát sinh chủng loại phân tử, chẳng hạn như tách sói vàng châu Phi khỏi chó rừng lông vàng thành một loài riêng biệt, và tách chi Lupulella ra khỏi Canis. Bản đồ phạm vi dựa trên dữ liệu phạm vi của IUCN. Có một số đề xuất bổ sung đang bị tranh cãi, chẳng hạn như việc tách sói đỏ Bắc Mỹsói phương Đông ra khỏi sói xám thành một loài riêng biệt, được đánh dấu bằng thẻ "(tranh cãi)".

Phân họ Chó (Caninae)

Bài chi tiết: Phân họ Chó

Tông Chó (Canini)

Chi AtelocynusCabrera, 1940 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Chó tai ngắn

A. microtis
(Cabrera, 1940)

2 phân loài
  • A. m. microtis
  • A. m. sclateri
Rừng nhiệt đới Tây Amazon ở Nam Mỹ
Kích thước: dài 72–100 cm (28–39 in), cộng đuôi 24–35 cm (9–14 in)[6]

Môi trường sống: Đất ngập nước, rừng và thảo nguyên[7]

Thức ăn: Cá, côn trùng và động vật có vú nhỏ, cũng như trái cây, chim và cua[7][8]
 NT 


Không rõ [7]

Chi CanisLinnaeus, 1758 – 6 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Sói vàng châu Phi

C. lupaster
Hemprich & Ehrenberg, 1832

6 phân loài
  • C. l. algirensis (sói Algeria)
  • C. l. anthus (sói Senegal)
  • C. l. bea (sói Serengeti)
  • C. l. lupaster (sói Ai Cập)
  • C. l. riparius (sói Somali)
  • C. l. soudanicus (sói Variegated)
Bắc và đông bắc châu Phi
Kích thước: dài 100 cm (39 in), cộng đuôi 20 cm (8 in)[9]

Môi trường sống: Đồng cỏ, cây bụi và xavan[10]

Thức ăn: Lợn rừng và gia súc, cũng như các loài động vật có vú và trái cây khác[10][11]
 LC 


Không rõ [10]

Sói đồng cỏ

C. latrans
Say, 1823

19 phân loài
  • C. l. cagottis (Sói đồng cỏ Mexico)
  • C. l. clepticus (Sói đồng cỏ San Pedro Martir)
  • C. l. dickeyi (Sói đồng cỏ El Salvador)
  • C. l. frustor (Sói đồng cỏ Đông Nam)
  • C. l. goldmani (Sói đồng cỏ Belize)
  • C. l. hondurensis (Sói đồng cỏ Honduras)
  • C. l. impavidus (Sói đồng cỏ Durango)
  • C. l. incolatus (Sói đồng cỏ miền Bắc)
  • C. l. jamesi (Sói đồng cỏ đảo Tiburón)
  • C. l. latrans (Sói đồng cỏ đồng bằng)
  • C. l. lestes (Sói đồng cỏ núi)
  • C. l. mearnsi (Sói đồng cỏ Mearns)
  • C. l. microdon (Sói đồng cỏ Lower Rio Grande)
  • C. l. ochropus (Sói đồng cỏ Thung lũng California)
  • C. l. peninsulae (Sói đồng cỏ Peninsula)
  • C. l. texensis (Sói đồng cỏ đồng bằng Texas)
  • C. l. thamnos (Sói đồng cỏ Đông Bắc)
  • C. l. umpquensis (Sói đồng cỏ bờ biển Tây Bắc)
  • C. l. vigilis (Sói đồng cỏ Colima)
Bắc Mỹ
Kích thước: dài 100–135 cm (39–53 in), cộng đuôi 40 cm (16 in)[12]

Môi trường sống: Rừng, sa mạc, cây bụi và đồng cỏ[13]

Thức ăn: Nhiều loại thức ăn, bao gồm cả động vật có vú nhỏ và lớn, trái cây và côn trùng[13]
 LC 


1 triệu+ [13][14]

Chó nhà

C. familiaris
Linnaeus, 1758
Toàn cầuKích thước: Khác nhau tùy theo giống

Môi trường sống: Đã thuần hóa

Thức ăn: Đa dạng
 NE 


1 triệu[1]

Sói Ethiopia

C. simensis
Rüppell, 1840

2 phân loài
  • C. s. citernii (Sói Nam Ethiopia)
  • C. s. simensis (Sói Bắc Ethiopia)
Cao nguyên Ethiopia
Kích thước: dài 84–100 cm (33–39 in), cộng đuôi 27–40 cm (11–16 in)[15]

Môi trường sống: Đất ngập nước nội địa, đồng cỏ, cây bụi và vùng đá[16]

Thức ăn: Các loài gặm nhấm, cũng như động vật có vú nhỏ[16][17]
 EN 


200 [16]

Chó rừng lông vàng

C. aureus
Linnaeus, 1758

7 phân loài
  • C. a. aureus (Chó rừng lông vàng Persia)
  • C. a. cruesemanni (Chó rừng lông vàng Siamese)
  • C. a. ecsedensis (Chó rừng lông vàng Pannonia)
  • C. a. indicus (Chó rừng lông vàng Ấn Độ)
  • C. a. moreoticus (Chó rừng lông vàng châu Âu)
  • C. a. naria (Chó rừng lông vàng Sri Lanka)
  • C. a. syriacus (Chó rừng lông vàng Syria)
Đông Âu, Trung Đông và Nam Á
Kích thước: dài 60–132 cm (24–52 in), cộng đuôi 20–30 cm (8–12 in)[18]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ, cây bụi và thảo nguyên[19]

Thức ăn: Nhiều loại thực phẩm, bao gồm động vật có vú từ nhỏ đến lớn, chim, cá, trái cây và côn trùng[18][19]
 LC 


Không rõ, nhưng ít nhất 150.000 [19]

Sói xám

C. lupus
Linnaeus, 1758

37 phân loài
Đại lục Á Âu và phía bắc Bắc Mỹ
Kích thước: dài 105–160 cm (41–63 in), cộng đuôi 29–50 cm (11–20 in)[20]

Môi trường sống: Rừng, sa mạc, vùng đá, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước[21]

Thức ăn: Động vật móng guốc lớn, cũng như động vật nhỏ, xác thối và quả mọng[21][22]
 LC 


300.000 [21][23]

Chi CerdocyonC. E. H. Smith, 1839 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Cáo ăn cua

C. thous
(Linnaeus, 1766)

5 phân loài
  • C. t. aquilus
  • C. t. azarae
  • C. t. entrerianus
  • C. t. germanus
  • C. t. thous
Miền đông và bắc Nam Mỹ
Kích thước: dài 64 cm (25 in), cộng đuôi 28 cm (11 in)[24]

Môi trường sống: Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và đất ngập nước nội địa[25]

Thức ăn: Cua và côn trùng, cũng như động vật gặm nhấm, chim, rùa, trứng, trái cây và xác thối[24][25]
 LC 


Không rõ [25]

Chi ChrysocyonC. E. H. Smith, 1839 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Sói bờm

C. brachyurus
(Illiger, 1815)
Miền trung Nam Mỹ
Kích thước: dài 100–130 cm (39–51 in), cộng đuôi 45 cm (18 in)[26][27]

Môi trường sống: Rừng, đất ngập nước, đồng cỏ, cây bụi và xavan[28]

Thức ăn: Trái cây, động vật chân đốt và động vật có xương sống vừa và nhỏ[28]
 NT 


17.000 [28]

Chi CuonHodgson, 1838 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Sói lửa

C. alpinus
(Pallas, 1811)

3 phân loài
  • C. a. alpinus (Sói lửa Ussuri)
  • C. a. hesperius (Sói lửa Thiên Sơn)
  • C. a. sumatrensis (Sói lửa Sumatra)
Động Nam Á
Kích thước: dài 90 cm (35 in), cộng đuôi 40–45 cm (16–18 in)[29]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ và cây bụi[30]

Thức ăn: Động vật móng guốc, cũng như gặm nhấm nhỏ và thỏ rừng[30]
 EN 


1.000–2.200 [30]

Chi DusicyonC. E. H. Smith, 1839 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Cáo quần đảo Falkland

D. australis
(Kerr, 1792)
Quần đảo Falkland ở mũi Nam Mỹ
Kích thước: Không rõ

Môi trường sống: Đồng cỏ và cây bụi[31]

Thức ăn: Không rõ[31]
 EX 


0[lower-alpha 2] [31]

Cáo Nam Mỹ

D. avus
(Burmeister, 1866)
Miền nam Nam MỹKích thước: Không rõ

Môi trường sống: Đồng cỏ và cây bụi[32]

Thức ăn: Không rõ[32]
 EX 


0[lower-alpha 3] [32]

Chi LupulellaHilzheimer, 1906 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Chó rừng lưng đen

L. mesomelas
(Schreber, 1775)

2 phân loài
  • L. m. mesomelas (Chó rừng lưng đen Cape)
  • L. m. schmidti (Chó rừng lưng đen Đông Phi)
Miền nam và đông châu Phi
Kích thước: dài 60–95 cm (24–37 in), cộng đuôi 16–40 cm (6–16 in)[34]

Môi trường sống: Bãi triều ven biển, rừng, sa mạc, đồng cỏ, cây bụi và xavan[35]

Thức ăn: Động vật có vú nhỏ đến trung bình và chim[35][36]
 LC 


Không rõ [35]

Chó rừng vằn hông

L. adustus
(Sundevall, 1847)

7 phân loài
  • L. a. adustus (Chó rừng vằn hông Sundevall)
  • L. a. bweha
  • L. a. centralis
  • L. a. grayi
  • L. a. kaffensis (Chó rừng vằn hông Kaffa)
  • L. a. lateralis
  • L. a. notatus (Chó rừng vằn hông Đông Phi)
Trung Phi
Kích thước: dài 69–81 cm (27–32 in), cộng đuôi 30–41 cm (12–16 in)[37]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi, xavan, đồng cỏ và đất ngập nước[38]

Thức ăn: Động vật có vú nhỏ đến trung bình và trái cây có kích thước nhỏ, cũng như chim, côn trùng, cỏ và xác thối[38][39]
 LC 


3 triệu [38][40]

Chi LycalopexBurmeister, 1854 – 6 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Cáo culpeo

L. culpeo
(Molina, 1782)

6 phân loài
  • L. c. andinus
  • L. c. culpaeus
  • L. c. lycoides
  • L. c. magellanicus
  • L. c. reissii
  • L. c. smithersi
Miền tây Nam Mỹ
Kích thước: dài 95–132 cm (37–52 in), cộng đuôi 32–44 cm (13–17 in)[41]

Môi trường sống: Rừng, vùng đá, đồng cỏ, cây bụi và thảo nguyên[42]

Thức ăn: Động vật gặm nhấm và thỏ, cũng như gia súc và lạc đà Guanaco[42][43]
 LC 


Không rõ [42]

Cáo Darwin

L. fulvipes
(Martin, 1837)
Các khu vực bị giới hạn ở miền nam Chile
Kích thước: dài 48–59 cm (19–23 in), cộng đuôi 18–26 cm (7–10 in) tail[44]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[45]

Thức ăn: Động vật có vú nhỏ, côn trùng, cua và trái cây[44][45]
 EN 


600-2.500 [45]

Cáo hoa râm

L. vetulus
(Lund, 1842)
Phía nam miền trung Brazil
Kích thước: dài 49–71 cm (19–28 in), cộng đuôi 25–38 cm (10–15 in)[44]

Môi trường sống: Xavan[46]

Thức ăn: Côn trùng, cũng như các loài gặm nhấm nhỏ, chim, bò sát và trái cây[44][46]
 LC 


Không rõ [46]

Cáo đồng cỏ Nam Mỹ

L. gymnocercus
(Waldheim, 1814)

5 phân loài
  • L. g. antiquus
  • L. g. domeykoanus
  • L. g. gracilis
  • L. g. gymnocercus
  • L. g. maulinicus
Miền nam Nam Mỹ
Kích thước: dài 51–74 cm (20–29 in), cộng đuôi 25–41 cm (10–16 in) tail[44]

Môi trường sống: Rừng, cây bụi và thảo nguyên[47]

Thức ăn: Gặm nhấm nhỏ, thỏ rừng, chim, côn trùng và trái cây, cũng như xác thối[44][47]
 LC 


Không rõ [47]

Cáo sa mạc Sechura

L. sechurae
(Thomas, 1900)
Sa mạc Sechura ở tây nam Ecuador và tây bắc Peru
Kích thước: dài 50–78 cm (20–31 in), cộng đuôi 27–34 cm (11–13 in)[44]

Môi trường sống: Rừng, sa mạc, đồng cỏ và cây bụi[48]

Thức ăn: Trái cây và hạt, cũng như gặm nhấm nhỏ, chim, bò sát, côn trùng, bọ cạp và xác thối[44][48]
 NT 


15.000 [48][49]

Cáo xám Nam Mỹ

L. griseus
(Gray, 1837)
Miền nam Nam Mỹ
Kích thước: dài 50–66 cm (20–26 in), cộng đuôi 12–34 cm (5–13 in)[44]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ và cây bụi[50]

Thức ăn: Gặm nhấm nhỏ, thỏ rừng và xác thối[44][50]
 LC 


Không rõ [50]

Chi LycaonBrookes, 1827 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Chó hoang châu Phi

L. pictus
(Temminck, 1820)

5 phân loài
  • L. p. lupinus (Chó hoang Đông Phi)
  • L. p. manguensis (Chó hoang Tây Phi)
  • L. p. pictus (Chó hoang Cape)
  • L. p. sharicus (Chó hoang Chad)
  • L. p. somalicus (Chó hoang Somali)
Phân bố rải rác ở châu Phi. Vùng tồn tại màu đỏ; khu vực có thể còn tồn tại màu vàng.
Kích thước: dài 76–112 cm (30–44 in), cộng đuôi 30–42 cm (12–17 in)[44]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ, cây bụi, xavan và sa mạc[51]

Thức ăn: Linh dương cỡ trung bình[51]
 EN 


1.400 [51]

Chi SpeothosLund, 1839 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Chó lông rậm

S. venaticus
(Lund, 1842)

3 phân loài
  • S. v. panamensis (Chó lông rậm Panama)
  • S. v. venaticus (Chó lông rậm Nam Mỹ)
  • S. v. wingei (Chó lông rậm miền Nam)
Miền bắc Nam Mỹ
Kích thước: dài 57–75 cm (22–30 in), cộng đuôi 12–15 cm (5–6 in)[52]

Môi trường sống: Cây bụi, rừng, đồng cỏ và xavan[53]

Thức ăn: Động vật có vú vừa và nhỏ, cũng như chim, bò sát và trái cây[53]
 NT 


15.000 [53][54]

Tông Cáo (Vulpini)

Chi NyctereutesTemminck, 1839 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Lửng chó

N. procyonoides
(Gray, 1834)

4 phân loài
  • N. p. procyonoides (Lửng chó Trung Quốc)
  • N. p. koreensis (Lửng chó Triều Tiên)
  • N. p. orestes (Lửng chó Vân Nam)
  • N. p. ussuriensis (Lửng chó Ussuri)
Đông Á lục địa, du nhập vào Trung và Đông Âu (lưu ý: bản đồ bao gồm phạm vi của N. viverrinus)
Kích thước: dài 49–71 cm (19–28 in), cộng đuôi 15–23 cm (6–9 in)[44]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ và cây bụi[55]

Thức ăn: Côn trùng, gặm nhấm, động vật lưỡng cư, chim, cá và bò sát, cũng như trái cây, quả hạch và quả mọng[55]
 LC 


Không rõ, nhưng ít nhất 1,5 triệu ở các trang trại nuôi lấy lông [55][56]

Lửng chó Nhật Bản

N. viverrinus
(Temminck, 1838)
Nhật BảnKích thước: dài 49–71 cm (19–28 in), cộng đuôi 15–23 cm (6–9 in)[44]

Môi trường sống: Rừng, đồng cỏ và cây bụi[55]

Thức ăn: Côn trùng, gặm nhấm, động vật lưỡng cư, chim, cá và bò sát, cũng như trái cây, quả hạch và quả mọng[55]
 NE 


Không rõ

Chi OtocyonMüller, 1835 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Cáo tai dơi

O. megalotis
(Desmarest, 1822)

2 phân loài
  • O. m. megalotis
  • O. m. virgatus
Miền nam và đông châu Phi
Kích thước: dài 46–61 cm (18–24 in), cộng đuôi 23–34 cm (9–13 in)[44]

Môi trường sống: Đồng cỏ, cây bụi và xavan[57]

Thức ăn: Mối máy gặt cũng như các loài động vật chân đốt khác[57]
 LC 


Không rõ [57]

Chi VulpesFrisch, 1775 – 12 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Cáo tuyết Bắc Cực

V. lagopus
(Linnaeus, 1758)

5 phân loài
  • V. l. lagopus (Cáo tuyết Bắc Cực thông thường)
  • V. l. beringensis (Cáo tuyết Bắc Cực đảo Bering)
  • V. l. foragoapusis (Cáo tuyết Bắc Cực Greenland)
  • V. l. fuliginosus (Cáo tuyết Bắc Cực Iceland)
  • V. l. pribilofensis (Cáo tuyết Bắc Cực đảo Pribilof)
Vùng Bắc Cực ở Bắc Mỹ và đại lục Á Âu
Kích thước: dài 50–75 cm (20–30 in), cộng đuôi 25–43 cm (10–17 in)[44]

Môi trường sống: Đồng cỏ[58]

Thức ăn: Chuột Lemming, cũng như các loài gặm nhấm, chim và tuần lộc[58]
 LC 


Không rõ [58]

Cáo Bengal

V. bengalensis
(Shaw, 1800)
Ấn Độ
Kích thước: dài 39–58 cm (15–23 in), cộng đuôi 25–32 cm (10–13 in)[44]

Môi trường sống: Đồng cỏ và cây bụi[59]

Thức ăn: Động vật chân đốt, động vật gặm nhấm, bò sát, trái cây và chim[59]
 LC 


Không rõ [59]

Cáo Blanford

V. cana
Blanford, 1877
Trung Đông và Trung Á
Kích thước: dài 34–47 cm (13–19 in), cộng đuôi 26–36 cm (10–14 in)[44]

Môi trường sống: Sa mạc và vùng đá[60]

Thức ăn: Trái cây và côn trùng[60]
 LC 


Không rõ [60]

Cáo Cape

V. chama
(A Smith, 1833)
Nam Phi
Kích thước: dài 45–61 cm (18–24 in), cộng đuôi 25–41 cm (10–16 in) tail[44]

Môi trường sống: Vùng đá, đồng cỏ, cây bụi và xavan[61]

Thức ăn: Trái cây và côn trùng[61]
 LC 


20.000 [61]

Cáo corsac

V. corsac
(Linnaeus, 1768)

3 phân loài
  • V. c. corsac
  • V. c. kalmykorum
  • V. c. turkmenicus
Trung Á
Kích thước: dài 45–60 cm (18–24 in), cộng đuôi 19–34 cm (7–13 in) tail[44]

Môi trường sống: Sa mạc, đồng cỏ và cây bụi[62]

Thức ăn: Côn trùng và gặm nhấm nhỏ[62]
 LC 


Không rõ [62]

Cáo fennec

V. zerda
(Zimmermann, 1780)
Bắc Phi
Kích thước: dài 33–40 cm (13–16 in), cộng đuôi 13–23 cm (5–9 in) tail[44]

Môi trường sống: Sa mạc và ven biển/trên triều (supratidal)[63]

Thức ăn: Gặm nhấm, côn trùng, chim, trứng, và thỏ[63]
 LC 


Không rõ [63]

Cáo nhỏ Bắc Mỹ

V. macrotis
Merriam, 1888

2 phân loài
Miền tây Bắc Mỹ
Kích thước: dài 46–54 cm (18–21 in), cộng đuôi 25–34 cm (10–13 in) tail[44]

Môi trường sống: Cây bụi, xavan và đồng cỏ[64]

Thức ăn: Gặm nhấm, thỏ, động vật không xương sống, chim, thằn lằn, và rắn[64]
 LC 


Không rõ [64]

Cáo lông nhạt

V. pallida
(Cretzschmar, 1827)

5 phân loài
  • V. p. cyrenaica
  • V. p. edwardsi
  • V. p. harterti
  • V. p. oertzeni
  • V. p. pallida
Thượng Trung Phi
Kích thước: dài 38–55 cm (15–22 in), cộng đuôi 23–29 cm (9–11 in) tail[44]

Môi trường sống: Sa mạc, đồng cỏ, cây bụi và xavan[65]

Thức ăn: Thực vật và quả mọng, cũng như gặm nhấm, bò sát và côn trùng[65]
 LC 


10.000–100.000 [65]

Cáo Rüppell

V. rueppellii
(Schinz, 1825)
Bắc Phi và Trung Đông
Kích thước: dài 35–56 cm (14–22 in), cộng đuôi 25–39 cm (10–15 in) tail[44]

Môi trường sống: Sa mạc, cây bụi và ven biển/trên triều[66]

Thức ăn: Động vật có vú nhỏ, thằn lằn, chim và côn trùng, cũng như trái cây và quả mọng[66]
 LC 


Không rõ [66]

Cáo đỏ

V. vulpes
(Linnaeus, 1758)

44 phân loài
  • V. v. abietorum (Cáo British Columbia)
  • V. v. alascensis (Cáo Bắc Alaska)
  • V. v. alpherakyi (Cáo Đông Ngoại Kavkaz)
  • V. v. anatolica (Cáo Tiểu Á)
  • V. v. arabica (Cáo đỏ Ả Rập)
  • V. v. atlantica (Cáo Atlas)
  • V. v. bangsi (Cáo Labrador)
  • V. v. barbara (Cáo Barbary)
  • V. v. beringiana (Cáo Anadyr)
  • V. v. cascadensis (Cáo đỏ Cascade)
  • V. v. caucasica (Cáo Bắc Kavkaz)
  • V. v. crucigera (Cáo châu Âu)
  • V. v. daurica (Cáo Ngoại Baikal)
  • V. v. deletrix (Cáo Newfoundland)
  • V. v. dolichocrania (Cáo Ussuri)
  • V. v. dorsalis
  • V. v. lavescens (Cáo Turkmen)
  • V. v. fulvus (Cáo đỏ Mỹ)
  • V. v. harrimani (Cáo đỏ Afghan)
  • V. v. hoole (Cáo Hoa Nam)
  • V. v. ichnusae (Cáo Sardinia)
  • V. v. indutus (Cáo Síp)
  • V. v. jakutensis (Cáo Yakutsk)
  • V. v. japonica (Cáo Nhật Bản)
  • V. v. karagan (Cáo Karaganka)
  • V. v. kenaiensis (Cáo Kenai Peninsula)
  • V. v. kurdistanica (Cáo Ngoại Kavkaz)
  • V. v. macroura (Cáo núi Wasatch)
  • V. v. montana (Cáo đồi)
  • V. v. necator (Cáo đỏ Sierra Nevada)
  • V. v. niloticus (Cáo sông Nin)
  • V. v. ochroxantha (Cáo Turkest)
  • V. v. palaestina (Cáo Palestin)
  • V. v. peculiosa (Cáo triều Tiên)
  • V. v. pusilla (Cáo chân trắng)
  • V. v. regalis (Cáo bình nguyên phương Bắc)
  • V. v. rubricosa (Cáo Nova Scotia)
  • V. v. schrencki (Cáo Sakhalin)
  • V. v. silacea (Cáo Iberia)
  • V. v. splendidissima (Cáo Quần đảo Kuril)
  • V. v. stepensis (Cáo đỏ Steppe)
  • V. v. tobolica (Cáo Tobol)
  • V. v. tschiliensis (Cáo Hoa Bắc)
  • V. v. vulpes (Cáo đỏ Scandinavia)
Bắc Mỹ, châu Âu, châu Á và Úc
Kích thước: dài 62–72 cm (24–28 in), cộng đuôi 40 cm (16 in) tail[67]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ, đầm lầy nội địa, rừng và sa mạc[68]

Thức ăn: Gặm nhấm nhỏ, cũng như chim, động vật có vú lớn hơn, bò sát, côn trùng và cá[68]
 LC 


Không rõ [68]

Cáo chạy nhanh

V. velox
(Say, 1823)
Đồng cỏ phía tây của Bắc Mỹ
Kích thước: dài 48–54 cm (19–21 in), cộng đuôi 25–34 cm (10–13 in) tail[44]

Môi trường sống: Đồng cỏ[69]

Thức ăn: Thỏ, chuột, sóc đất, chim, côn trùng và thằn lằn, cũng như cỏ và trái cây[69]
 LC 


Không rõ [69]

Cáo cát Tây Tạng

V. ferrilata
Hodgson, 1842
Cao nguyên ở Nepal và phía tây Trung Quốc
Kích thước: dài 49–70 cm (19–28 in), cộng đuôi 22–29 cm (9–11 in) tail[44]

Môi trường sống: Sa mạc, vùng đá, đồng cỏ và cây bụi[70]

Thức ăn: Thỏ cộc pika, cũng như xác thối và các động vật có vú nhỏ khác[70]
 LC 


Không rõ [70]

Chi Urocyon

Chi UrocyonBaird, 1857 – 2 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính[lower-alpha 1]
Cáo xám

U. cinereoargenteus
(Schreber, 1775)

16 phân loài
  • U. c. borealis
  • U. c. californicus
  • U. c. cinereoargenteus
  • U. c. costaricensis
  • U. c. floridanus
  • U. c. fraterculus
  • U. c. furvus
  • U. c. guatemalae
  • U. c. madrensis
  • U. c. nigrirostris
  • U. c. ocythous
  • U. c. orinomus
  • U. c. peninsularis
  • U. c. scottii
  • U. c. townsendi
  • U. c. venezuelae
Bắc Mỹ và Trung Mỹ
Kích thước: dài 53–66 cm (21–26 in), cộng đuôi 28–44 cm (11–17 in)[44]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[71]

Thức ăn: Thỏ, chuột đồng, chuột chù và chim, cũng như côn trùng và trái cây[71]
 LC 


Không rõ [71]

Cáo đảo

U. littoralis
(Baird, 1857)

6 phân loài
  • U. l. catalinae
  • U. l. clementae
  • U. l. dickeyi
  • U. l. littoralis
  • U. l. santacruzae
  • U. l. santarosae
Quần đảo Channel (California)
Kích thước: dài 46–63 cm (18–25 in), cộng đuôi 12–32 cm (5–13 in)[44]

Môi trường sống: Bãi triều ven biển, rừng, đồng cỏ và cây bụi[72]

Thức ăn: Trái cây, côn trùng, chim, trứng, cua, thằn lằn và động vật có vú nhỏ[72]
 NT 


4.000 [72]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_loài_họ_Chó https://archive.org/details/dogsjackalswolv00keulg... https://web.archive.org/web/20160412131727/https:/... https://animaldiversity.org/accounts/Canidae/ https://web.archive.org/web/20190418224834/http://... http://hdl.handle.net/2246%2F829 https://hdl.handle.net/2246%2F829 https://web.archive.org/web/20190206215404/http://... http://www.arkive.org/small-eared-zorro/atelocynus... https://www.iucnredlist.org/species/6924/12814890 http://doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2011-2.RLTS.T6924...